Not seeing a Scroll to Top Button? Go to our FAQ page for more info.

Kế toán công ty du lịch

Xin chào các bạn, Tôi Thái Sơn đây.

Hôm nay là mùng 6 tết chắc hẳn nhiều bạn đã và đang đi du lịch và cũng có nhiều bạn đã phải đi làm. Nhân tiện vấn đề này tôi muốn chia sẻ tới bạn kinh nghiệm làm kế toán tại doanh nghiệp du lịch.

Nào chúng ta cùng tìm hiểu nhé !

I - Đặc điểm của kế toán du lịch


  • Đặc điểm về kế toán của ngành du lịch lữ hành
  • Kế toán du lịch Phải theo dõi doanh thu và chi phí theo hợp đồng, theo tour du lịch.
  • Chi phí do hướng dẫn viên thực hiện  sẽ được ứng trước tiền theo tour, khi kết thúc tour, hoặc hợp đồng mới thanh toán với phòng kế toán.
  • Các hoá đơn khách sạn, nhà hàng có khi nhận được trễ so với việc thanh toán của HDV
  • Có tình trạng hợp đồng làm với 1 đơn vị cùng ngành đề thực hiện 1 phần khối lượng hợp đồng
  • Du lịch thường có du lịch trong nước và du lịch nước ngoài, phần du lịch nước ngoài, vé máy bay sẽ có thuế suất GTGT khác với GTGT du lịch trong nước.
  • Đặc điểm về sản phẩm dịch vụ du lịch
  • Đây là loại hình dịch vụ của sự kết hợp của nhiều dịch vụ như: dịch vụ vận chuyển, dịch vụ lưu trú, dịch vụ ăn uống... của các nhà sản xuất riêng lẻ thành một sản phẩm mới hoàn chỉnh.
  • Sản phẩm du lịch không đồng nhất giữa các lần cung ứng do chất lượng dịch vụ cấu thành phụ thuộc vào tâm lý, trạng thái tình cảm của cả người phục vụ lẫn người cảm nhận. Mà các yếu tố đó thì lại thay đổi và chịu tác động của nhiều nhân tố trong những thời điểm khác nhau.
  • Sản phẩm du lịch bao gồm các hoạt động diễn ra trong cả một quá trình từ khi đón khách theo yêu cầu, cho đến khi khách trở lại điểm xuất phát gồm: Những hoạt động đảm bảo nhu cầu của chuyến đi nhu cầu giải trí, tham quan. Những hoạt động đảm bảo nhu cầu thiết yếu của khách chuyến đi như đi lại, ăn ở, an ninh...
  • Không giống như ngành sản xuất vật chất khác, sản phẩm du lịch hay lữ hành không bảo quản, lưu kho, lưu bãi được và giá của sản phẩm lữ hành có tính linh động cao.
  • Chương trình du lịch trọn gói được coi là sản phẩm đặc trưng trong kinh doanh lữ hành. Một chương trình du lịch trọn gói có thể được thực hiện nhiều lần vào những thời điểm khác nhau.

II - Các bước tính giá thành công ty du lịch


  • Đối với hoạt động du lịch, lữ hành, kế toán tính giá thành theo từng dịch vụ, hợp đồng tour. Giá thành được "chia" thành 3 nội dung chính:
  • Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT)
  • Chi phí nhân công trực tiếp (NCTT)
  • Chi phí sản xuất chung (SXC). 
  • Sau khi hợp đồng được ký kết, chuyển về phòng kế toán, phòng kế toán phải mở vụ việc để theo dõi thời gian thực hiện, theo dõi hiệu quả của hợp đồng này và chuẩn bị các bước sau để thực hiện hợp đồng đã ký và Sau khi tập hợp đầy đủ chứng từ, hoá đơn chi phí, kế toán tiến hành định khoản và ghi sổ kế toán các nghiệp vụ phát sinh:
  • Bước 1: Lên kế hoạch lập dự chi tour cho chi tiết về mọi chi phí: nhân công, xe, quà, các khoản mang tính chất phụ chi phí cho tour du lịch như quà tặng, trò chơi... ( nếu du lịch lữ hành quốc tế thêm chi phí đăng ký VISA ).
  • Bước 2: Kế toán du lịch Kiểm duyệt dự chi để hạn chế tối thiểu chi phí ko cần thiết, thoả thuận với nhà cung cấp chi phí càng thấp càng tốt.
  • Bước 3: Dựa trên bảng đăng ký danh sách người đi tour tiến hành mua bảo hiểm cho khách tour ( cái này bắt buộc phải làm và phải chi)
  • Bước 4: Nhắc hướng dẫn viên du lịch phải thực hiện đúng hành trình, mọi chi phí phát sinh đều phải có hoá đơn chứng từ hợp pháp hợp lệ ( nếu không có vui lòng bỏ tiền túi ra chi và khoản này công ty sẽ không chịu trách nhiệm thanh toán )
  • Bước 5: Căn cứ hoá đơn chứng từ hợp pháp, hợp lệ tiến hành hạch toán vào sổ sách như sau:
  • Bước 5.1 :CP nhân công bao gồm hướng dẫn viên trực tiếp tham gia:
  • Nợ TK 622: TT 200
  • Nợ TK 154 (Có thể mở chi tiết 1542): TT 133
  • Có TK 334: Chi phí nhân công phải trả
  • Bước 5.2: Chi phí điều hành tour :
  • Nợ TK 627: TT 200
  • Nợ TK 154 : TT 133
  • Có TK 334: ( chú ý khoản này không hạch toán vào TK 642)
  • Bước 5.3: Chi phí hướng dẫn viên thuê ngoài:
  • Nợ TK 627: TT 200
  • Nợ TK 154 : TT 133
  • Có TK 111, 112: Tiền mặt, chuyển khoản
  • Bước 5.4: Trong quá trình thực hiện tour thường PS khoản tạm ứng chi tour của điều hành tour và trả trước của khách hàng cũng như đặt cọc tiền nhận trước phòng khách sạn, nhà hàng khi đó ta xử lý:
  • Tạm ứng cho nhân viên
  • Nợ TK 141: Tạm ứng
  • Có TK 111, 112: Tiền mặt, chuyển khoản
  • Trả trước tiền đặt phòng ( booking )
  • Nợ TK 331: Phải trả người bán
  • Có TK 111, 112: Tiền mặt, chuyển khoản
  • Khách hàng ứng tiền trước
  • Nợ TK 111,112: Tiền mặt, chuyển khoản
  • Có TK 131: Phải thu khách hàng
  • Bước 5.5: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (xe khách vận chuyển trực tiếp, tiền ăn, tiền khách sạn, vé tham quan, tiền nước cho khách…)
  • Nợ TK 621: TT 200
  • Nợ TK 1541 : TT 133
  • Nợ 1331: Thuế GTGT được khấu trừ
  • Có TK 111, 112, 141: Tiền mặt, chuyển khoản, tạm ứng
  • Bước 5.6: Chi phí sản xuất chung(Chi phí liên quan đến điều hành tour): Lương bộ phận điều hành, hướng dẫn viên tại địa phương, Chi phí bảo hiểm cho khách tour, quần áo vật dụng giày dép, găng tay, loa, video, ba lô và các chi phí chung khác….)
  • Nợ TK 627: TT 200
  • Nợ TK 1543 : TT 133
  • Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ
  • Có TK 111, 112, 334: Tiền mặt, chuyển khoản, Lương
  • Bước 6: Căn cứ vào quyết toán tour và các khoản dự chi, phần vượt dự toán tour thì xem nó liên quan tới khoản mục nào mà xác định hạch toán vào 622 hay 627 Theo TT200  ( 1541-1542-1542 Theo TT 133 ).Sau đó kết chuyển:
  • Nợ TK 154 
  • Có TK 622, 627: Theo TT 200
  • Có TK 1541,1543: Theo TT 133
  • Tour tổ chức thành công, thanh lý hợp đồng tour và xuất hoá đơn hạch toán:
  • Nợ TK 632: Giá vốn từng hợp đồng
  • Có TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
  • Ghi nhận doanh thu:
  • Nợ TK 111,112,131:Tiền mặt, chuyển khoản, Phải thu KH
  • Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • Có TK 3331:Thuế giá trị gia tăng phải nộp
  • Bước 7: Kế toán du lịch bắt đầu ngồi tính toán lại hiệu quả kinh doanh của tour ( lời lỗ của hợp đồng) và thực hiện trích hoa hồng cho nhân viên kinh doanh (đưa vào lương hiệu quả, lương kinh doanh... ).
  • Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
  • Có TK 111,112: Tiền mặt, chuyển khoản

P/S: Nếu bạn chưa có thời gian thực hành theo những kiến thức này, đừng quên share về tường facebook để lưu lại kiến thức này khi cần nhé.

BỘ VIDEO KẾ TOÁN EXCEL MIỄN PHÍ

Bộ video hướng dẫn chi tiết việc lập file Báo cáo tài chính trên phần mềm Excel . Chi Tiết - Đơn Giản - Dễ Làm 

P/SS: Nếu bài viết của tôi có ích cho bạn hoặc bạn vẫn đang thường xuyên nhận giá trị từ tôi thì hãy cho tôi 1 vài cảm nhận TẠI ĐÂY nhé để tôi có động lực trao giá trị nhiều hơn cho bạn​

About the author

sonketoan


>

Đăng ký MIỄN PHÍ Nhận ngay khóa học SÁT THỦ ĐẠI LÝ THUẾ

x

             DOWNLOAD SƠ ĐỒ KẾ TOÁN THEO                 TT 133 & TT 200 MIỄN PHÍ

x